Mobile/Zalo
+84 (0) 903 963 163
Việt Nam với nền kinh tế đang trên đà phát triển nhanh và hội nhập, cùng nhịp sống thân thiện đã dần thu hút nhiều lao động người nước ngoài đến sinh sống và làm việc. Nhu cầu xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, theo đó ngày càng tăng cao. Vậy giấy phép lao động có giá trị như thế nào và phải thực hiện việc xin cấp phép ra sao? Hãy cùng Công ty Tư vấn và Quản lý thuế MAN tìm hiểu những thông tin cơ bản sau nhé!
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là văn bản được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp cho người lao động nước ngoài. Hiện nay, Mẫu giấy phép lao động chính thức là 12/PLI, được ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP thể hiện sự cho phép hợp pháp người nước ngoài được làm việc tại Việt Nam.
Thông qua giấy phép lao động, chúng ta có thể biết được thông tin cơ bản về người lao động như họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch và địa chỉ của đơn vị nơi làm việc, vị trí công việc. Đây là giấy tờ cần thiết và quan trọng để người lao động nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú có thời hạn 2 năm để sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
Các loại giấy phép lao động hiện nay
Theo pháp luật Việt Nam quy định, hiện nay giấy phép lao động có 4 hình thức như sau:
- Giấy phép lao động cho phép người nước ngoài được làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động.
- Giấy phép lao động cho phép người nước ngoài được làm việc tại Việt Nam theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp có hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Giấy phép lao động cho phép người nước ngoài được làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng,văn hóa, thể thao, du lịch, giáo dục, y tế, nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Giấy phép lao động cho phép người nước ngoài được làm việc tại Việt Nam theo hình thức đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cho phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Với sự phát triển của đất nước, người lao động quốc tế ở Việt Nam ngày càng gia tăng. Vậy, đối tượng người nước ngoài nào được nhà nước cấp giấy phép lao động để có thể sinh sống và làm việc tại Việt Nam?
Theo nghị định số 152/2020/NĐ-CP của pháp luật Việt Nam, Các đối tượng dưới đây có thể xin giấy phép lao động từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
- Thực hiện ký kết hợp đồng lao động;
- Di chuyển, công tác trong nội bộ doanh nghiệp;
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam, thành lập công ty tại Việt Nam với số vốn dưới 3 tỷ đồng Việt Nam;
- Ký kết các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, du lịch, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp của các dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán, giới thiệu các dịch vụ;
- Làm việc cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế ở Việt Nam được cho phép hoạt động đúng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tình nguyện viên người nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam;
- Người chịu trách nhiệm thành lập đại diện thương mại;
- Nhà đầu tư, quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia và góp phần thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
- Thân nhân của các thành viên làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, được cấp phép làm việc, hoạt động tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều kiện để được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Để được cấp giấy phép lao động ở Việt Nam, trước tiên người lao động nước ngoài phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
- Người nước ngoài từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có bằng đại học, có trình độ chuyên môn kinh nghiệm làm việc, đủ sức khỏe.phù hợp với yêu cầu công việc.
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và nước ngoài.
- Người nước ngoài được cấp giấy phép lao động bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, trừ trường hợp của Điều 154 thuộc Bộ luật lao động 2019.
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152 năm 2020, nếu người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, phải có đầy đủ các giấy tờ chứng nhận:
Đối với vị trí chuyên gia:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có minh chứng cho kinh nghiệm làm việc từ 3 năm trở lên trong chuyên ngành được đào tạo. Chuyên ngành đó phải phù hợp công việc dự kiến của người lao động nước ngoài tại Việt Nam.
- Chứng nhận xác minh có kinh nghiệm từ trên 5 năm cùng với chứng chỉ hành nghề phù hợp cho công việc dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự.
Đối với Lao động kỹ thuật:
- Có chứng nhận cho các chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác từ 1 năm trở lên và các xác minh có kinh nghiệm từ 03 năm trở lên với chuyên ngành được đào tạo, được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Chứng nhận xác minh có kinh nghiệm việc làm 5 năm trở lên ở vị trí phù hợp với việc làm mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Đối với Giám đốc điều hành, nhà quản lý:
- Có giấy quyết định bổ nhiệm chức vị tại công ty Việt Nam.
- Có giấy tờ xác minh được có kinh nghiệm làm việc từ 3 năm trở lên vị trí phù hợp với việc làm mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Dựa vào Điều 7 Nghị định 152/2020 NĐ-CP, các trường hợp sau đây người lao động nước ngoài không cần phải xin cấp giấy phép lao động:
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có góp vốn vào để thành lập công ty và công ty có giá trị góp vốn phải từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Để hoàn thành bộ hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động, người nước ngoài và công ty quản lý cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định mới nhất của bộ lao động thương binh và xã hội.
- Giấy khám sức khỏe hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện lao động, nhập cảnh theo quy định, được thực hiện đo khám hoặc thẩm định bởi cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc Việt Nam cấp.
- Giấy lý lịch tư pháp – là văn bản xác nhận cá nhân không phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của quốc gia đó.
- Văn bảo chứng minh chức vụ hoặc chuyên môn: là nhà quản lý, chuyên gia, giám đốc kỹ thuật, lao động phổ thông…
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại có giá trị lưu hành quốc tế (nộp bản sao có công chứng).
- Ảnh thẻ cỡ 4×6 theo đúng tiêu chuẩn quốc tế.
- Giấy tờ cho liên quan đến việc lao động và bổ nhiệm của công ty (tùy trường hợp sẽ có các quy định khác nhau).
Đăng ký, nộp ở đâu?
Sau khi đã chuẩn bị xong các giấy tờ và hồ sơ xin giấy phép lao động, chúng ta cần đến đúng cơ quan để nộp. Tùy thuộc vào mỗi trường hợp sẽ đến cơ quan tương ứng như sau:
– Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội sẽ đến nộp hồ cho sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và xã hội. Theo như quy định của khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH, trường hợp này thuộc thẩm quyền của Cục việc làm, Cục việc làm sẽ tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép trên phạm vi toàn quốc.
Các doanh nghiệp hoặc tổ chức có trụ sở ở các cấp quận, huyện (ngoại trừ khu công nghiệp) thì sẽ tiến hành nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Sở lao động – Thương binh và xã hội Tỉnh/Thành phố.
Doanh nghiệp hoặc tổ chức có trụ sở sản xuất đặt tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thì doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất nơi đặt trụ sở.
Nếu doanh nghiệp thực hiện việc sử dụng lao động nộp hồ sơ qua mạng thì trong thời hạn 05 ngày sẽ có kết quả. Cơ quan có thẩm quyền sẽ chấp thuận cấp Giấy phép lao động nếu hồ sơ hợp lệ và nếu có sai sót sẽ thông báo đến doanh nghiệp để chỉnh sửa hồ sơ.
Sau khi doanh nghiệp đã nhận về Giấy phép lao động qua thư điện tử, doanh nghiệp sẽ nộp bản gốc các hồ sơ cần thiết cho cơ quan cấp phép và nhận lại bản gốc giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Miễn giấy phép lao động
Đa số mọi người thường nghĩ người lao động nước ngoài đều cần phải có giấy phép lao động mới được làm việc tại Việt Nam. Nhưng vẫn có các trường hợp ngoại trừ, người lao động được miễn giấy phép lao động khi là:
- Chủ sở hữu hoặc là thành viên đóng góp vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
- Trưởng Văn phòng đại diện, Giám đốc dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ tại Việt Nam.
- Những người ở Việt Nam dưới 3 tháng để cung cấp các dịch vụ bán hàng.
- Lao động được tái điều động trong những doanh nghiệp đã tham gia vào 11 ngành dịch vụ được quy định trong cam kết về dịch vụ giữa Việt Nam và WTO, bao gồm: kinh doanh, truyền thông, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, giải trí và giao thông.
- Lao động đến Việt Nam để thực hiện các dịch vụ tư vấn kỹ thuật hoặc các nhiệm vụ khác phục vụ nghiên cứu, phát triển, thẩm định, đánh giá và quản lý.
- Người lao động là giáo viên của tổ chức nước ngoài do tổ chức đó cử ra để giảng dạy tại các trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Người lao động nước ngoài là các tình nguyện viên.
- Người lao động có bằng thạc sỹ trở lên và hoạt động trong dịch vụ tư vấn, giảng dạy hoặc nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng nghề trong vòng 30 ngày.
- Lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các thỏa thuận quốc tế mà các cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước ở địa phương và các tổ chức chính trị xã hội trung ương là những người ký kết.
Gia hạn giấy phép lao động
Thời hạn tối đa của giấy phép lao động là 2 năm và chỉ được gia hạn 01 lần duy nhất. theo quy định của Điều 19, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Nếu người lao động sau khi đã gia hạn hết một lần muốn tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp tại cùng vị trí thì phải tiến hành xin cấp giấy phép lao động mới. Người lao động không nên chờ đến khi giấy phép lao động hết hạn mới xin gia hạn mà cần phải gia hạn trước ngày hết hạn ít nhất 05 ngày trước nhưng không sớm hơn quá 45 ngày. Vì vậy, không những bộ phận nhân sự của công ty sử dụng lao động nước ngoài mà người lao động cũng cần phải chú ý thời gian để xin gia hạn giấy phép lao động.
Theo đúng quy định tại Điều 19 của Nghị định 152, thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn cũng có tối đa là 2 năm và thời gian phải tương ứng với một trong các thời hạn sau:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến ký kết.
- Thời hạn bên nước ngoài cử lao động nước ngoài sang Việt Nam làm việc.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
- Thời hạn trong văn bản nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn nêu trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài (nếu cần theo quy định của pháp luật).
Cũng giống như việc xin giấy phép lao động, việc gia hạn giấy phép lao động cũng cần đến một số điều kiện đối với cả người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động:
- Người lao động nước ngoài ở thời điểm xin gia hạn phải có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Người lao động nước ngoài phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận là có nhu cầu sử dụng lao động, thông qua công văn chấp thuận.
- Đơn vị sử dụng lao động phải có giấy tờ xác nhận là người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại cơ quan theo đúng nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
Cấp lại giấy phép lao động
Có nhiều lý do người lao động bị mất giấy phép lao động ngoài ý muốn như thất lạc, hỏng… Vì vậy, pháp luật cũng quy định về việc cấp lại giấy phép lao động cho các trường hợp phù hợp tại Nghị định 152 của Chính Phủ năm 2020 Điều 12 như sau:
- Giấy phép lao động bị mất trước khi hết thời hạn.
- Giấy phép lao động bị hỏng rách nát trước khi hết hạn.
- Họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm của người lao động nước ngoài thay đổi, khác với thông tin trong giấy phép lao động còn thời hạn.
Hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động gồm những giấy tờ gì?
Theo như quy định của Pháp luật Việt Nam, Quyết định của Bộ Thương Binh và Xã Hội số 526 có nêu chi tiết những giấy tờ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lao động gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
- Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Thời hạn sử dụng giấy phép lao động là bao lâu?
Theo quy định Luật lao động 2019 thì thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 2 năm. Doanh nghiệp, tổ chức có thể xin với thời hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng lao động của mình và được gia hạn tối đa 01 lần bằng thời hạn được cấp nhưng không quá 02 năm.
Thời hạn của giấy phép lao động không phụ thuộc vào thời hạn của hộ chiếu của người lao động. Trong trường hợp hộ chiếu người nước ngoài hết hạn mà giấy phép lao động còn hạn thì doanh nghiệp tổ chức cần làm thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động với việc sửa đổi bổ sung thông tin về số hộ chiếu mới được cấp.
Căn cứ Điều 155 Bộ luật Lao động 2019: “Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm”.
Căn cứ Điều 10 Nghị định 152/2020 NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Các gói dịch vụ giấy phép lao động của MAN
Với kinh nghiệm làm việc lâu năm trong ngành tài chính, tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp, Man có thể dễ dàng hoàn thành nhanh chóng việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Để mọi thủ tục được diễn ra suôn sẻ và hiệu quả, nhiều doanh nghiệp đã tìm đến công ty chúng tôi với gói dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài. Hiện nay, chúng tôi hỗ trợ doanh nghiệp xin cấp giấy phép lao động ở đa số các tỉnh thành trong nước, với các dịch vụ làm giấy phép lao động như:
- Xin cấp giấy phép lao động mới cho người nước ngoài.
- Giấy xác nhận được miễn xin cấp phép lao động.
- Thực hiện việc xin cấp lại giấy phép lao động với điều kiện hợp lệ.
- Xin giấy xác nhận giấy phép lao động được gia hạn thêm thời gian.
Tại sao nên chọn dịch vụ xin giấy phép lao động tại MAN?
Khi chọn sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại MAN, doanh nghiệp sẽ nhận được kết quả tương xứng với sự kỳ vọng.
Chi phí của dịch vụ xin cấp giấy phép lao động do MAN thực hiện tuy có cao hơn doanh nghiệp tự làm các thủ tục cấp phép một chút. Nhưng lợi ích mà MAN mang lại là sự hiệu quả cao và sự tận tâm khi tư vấn, giải quyết những vướng mắc của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp sẽ được MAN hỗ trợ những công việc sau:
- Được tư vấn chính xác và trả lời cho các thắc mắc về các thủ tục, quy định xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Xác định đầy đủ những giấy tờ cần thiết để hoàn thành bộ hồ sơ, tiến hành xin cấp giấy phép lao động theo quy định.
- Các vấn đề về thủ tục lý lịch cho người nước ngoài được làm tại Việt Nam hoặc xử lý Lý lịch tư pháp được cấp tại nước ngoài sẽ được MAN tư vấn và giải đáp chi tiết.
- Hướng dẫn người lao động đến các bệnh viện hợp lệ để khám và xin giấy chứng nhận sức khỏe lao động theo quy định của pháp luật.
- Trợ giúp việc dịch thuật và công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ liên quan để phục vụ cho công tác xin cấp giấy phép lao động.
- Điền các thông tin vào những giấy tờ cần thiết.
- Rà soát tính hợp lý, xem xét quy chuẩn của bộ hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam và hỗ trợ điều chỉnh nếu cần.
- Kiểm tra toàn diện và hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động.
- Tư vấn cụ thể về các trường hợp được miễn giấy phép lao động và sau đó hỗ trợ để thực hiện các thủ tục xin cấp giấy miễn giấy phép lao động.
- Nếu doanh nghiệp có yêu cầu, công ty sẽ đại diện thay mặt doanh nghiệp và người lao động tiến hành làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cập nhật, thông báo cho doanh nghiệp về tiến trình xét duyệt của hồ sơ.
- Tư vấn và giải đáp miễn phí các thắc mắc đối với các thủ tục liên quan sau khi nhận được giấy phép lao động.
Giấy phép lao động là chứng nhận không thể thiếu, giữa người lao động nước ngoài và người sở hữu lao động trong hoạt động kinh doanh. Các trường hợp bắt buộc phải xin cấp giấy phép lao động là quy định của nhà nước, được đề cập ở bộ Luật Lao động. Để mọi thủ tục được hoàn thành nhanh chóng và có kết quả tốt, các doanh nghiệp hãy lên hệ với MAN để được tư vấn hỗ trợ và đảm bảo tính hiệu quả.
Nên xem: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp – những điều cần biết
Công Ty TNHH Quản Lý Tư Vấn Thuế MAN
- Địa chỉ: Số 19A, Đường 43, Phường Bình Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
- Mobile/zalo:+84 (0) 903 963 163 hoặc +84 (0) 903 428 622
- Email: man@man.net.vn