Giấy phép kinh doanh là một loại giấy tờ bắt buộc không thể thiếu với bất kỳ doanh nghiệp nào muốn hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp. Khi đăng ký cấp giấy phép, doanh nghiệp cần nắm rõ các khoản phí, lệ phí liên quan để tránh sai sót không đáng có. Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn “Chi phí đăng ký Giấy phép kinh doanh là bao nhiêu?” cũng như các lưu ý quan trọng để tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Chi phí cấp Giấy phép kinh doanh lần đầu
Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính, mức phí cấp Giấy phép kinh doanh lần đầu được quy định như sau:
Hộ kinh doanh, hợp tác xã
- Chi phí: 100.000 đồng/lần cấp
- Ví dụ: Ông A đăng ký kinh doanh tạp hóa với hình thức hộ kinh doanh cá thể. Khi đó, ông A chỉ cần nộp phí 100.000 đồng khi làm thủ tục cấp giấy phép.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
- Chi phí: 200.000 đồng/lần cấp
- Ví dụ: Công ty TNHH Hoa Ngọc Lan có vốn điều lệ 1 tỷ đồng được xếp vào loại hình doanh nghiệp nhỏ. Khi xin cấp giấy phép kinh doanh lần đầu, công ty cần nộp phí 200.000 đồng.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
- Chi phí: 1.000.000 đồng/lần cấp
- Ví dụ: Công ty TNHH Sumitomo có 80% vốn từ nhà đầu tư Nhật Bản, 20% từ đối tác Việt Nam. Khi xin cấp giấy phép, công ty nộp phí 1.000.000 đồng vì được xếp vào loại hình DN có vốn nước ngoài.
Lưu ý:
- Mức phí trên đã bao gồm phí thẩm định và phí cấp giấy phép
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, DN vẫn phải nộp 50% phí quy định
Chi phí đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể cần thay đổi một số thông tin như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh,… Khi đó, phải làm thủ tục điều chỉnh nội dung Giấy phép kinh doanh với chi phí như sau:
- Đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã: 30.000 đồng/lần điều chỉnh
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa: 100.000 đồng/lần điều chỉnh
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 500.000 đồng/lần điều chỉnh
Ví dụ: Công ty TNHH XYZ (doanh nghiệp nhỏ) quyết định đổi tên thành Công ty TNHH ABC và chuyển địa chỉ trụ sở từ quận 10 về quận Phú Nhuận. Khi đó, công ty phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh và đóng phí 100.000 đồng cho 1 lần thay đổi.
Doanh nghiệp chỉ phải nộp phí điều chỉnh khi có sự thay đổi nội dung so với Giấy phép đã đăng ký. Các thay đổi nhỏ như số điện thoại, email liên hệ,… thường không yêu cầu phải nộp phí.
Chi phí cấp lại Giấy phép kinh doanh
Nếu Giấy phép kinh doanh bị mất, rách nát, cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp cần làm thủ tục xin cấp lại giấy phép. Mức phí cấp lại bằng 50% mức phí cấp mới tương ứng với từng loại hình:
- Hộ kinh doanh, hợp tác xã: 50.000 đồng/lần cấp lại
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa: 100.000 đồng/lần cấp lại
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 500.000 đồng/lần cấp lại
Ví dụ: Do bị cháy văn phòng, Giấy phép kinh doanh của Công ty cổ phần 123 (doanh nghiệp vừa) bị hư hỏng, không thể sử dụng được. Công ty cần xin cấp lại giấy phép với mức phí 100.000 đồng.
Chi phí gia hạn Giấy phép kinh doanh
Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện như dịch vụ lữ hành, bán lẻ rượu, kinh doanh khí,… thì giấy phép chỉ có thời hạn hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 5 năm. Khi giấy phép hết hạn, doanh nghiệp phải làm thủ tục gia hạn nếu muốn tiếp tục kinh doanh.
Mức phí gia hạn Giấy phép kinh doanh bằng 70% mức phí cấp mới, cụ thể:
- Hộ kinh doanh, hợp tác xã: 70.000 đồng/lần gia hạn
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa: 140.000 đồng/lần gia hạn
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 700.000 đồng/lần gia hạn
Ví dụ: HTX Thương mại Dịch vụ Sài Gòn có giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, hết hạn sau 5 năm. Để tiếp tục hoạt động, HTX cần thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép và nộp phí 70.000 đồng.
Hãy liên hệ ngay với Công ty MAN để được tư vấn chi tiết về thủ tục và chi phí xin giấy phép kinh doanh cho từng trường hợp cụ thể của doanh nghiệp bạn!
Các khoản phí khác liên quan đến Giấy phép kinh doanh
Ngoài phí cấp, điều chỉnh, cấp lại và gia hạn giấy phép, doanh nghiệp cũng cần lưu ý một số khoản phí bắt buộc khác:
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp có nghĩa vụ công bố nội dung trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Mức phí công bố là:
- 100.000 đồng/lần đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
- 300.000 đồng/lần đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Nghĩa vụ này bắt buộc phải thực hiện ngay sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Phí thẩm định cấp phép đầu tư
Nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc diện phải xin cấp giấy phép đầu tư, sẽ phải chịu phí thẩm định hồ sơ từ 1-3 triệu đồng tùy theo quy mô vốn:
- Vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng: 1 triệu đồng/hồ sơ
- Vốn đầu tư từ 300 đến dưới 1000 tỷ: 2 triệu đồng/hồ sơ
- Vốn đầu tư từ 1000 tỷ trở lên: 3 triệu đồng/hồ sơ
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, doanh nghiệp vẫn phải nộp 50% mức phí trên.
Phí môn bài
Phí môn bài là một nghĩa vụ tài chính mà tất cả doanh nghiệp phải đóng hàng năm cho ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP.
Mức phí môn bài phụ thuộc vào quy mô vốn điều lệ của doanh
- DN có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ: 3.000.000 đồng/năm
- DN có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 5 đến 10 tỷ: 2.000.000 đồng/năm
- DN có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư dưới 5 tỷ: 1.000.000 đồng/năm
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 1.000.000 đồng/năm.
Ví dụ: Công ty cổ phần SkyHigh có vốn điều lệ 15 tỷ đồng thì phải đóng phí môn bài mỗi năm là 3 triệu đồng. Phí này được đóng 1 lần cho cả năm và thường có hạn nộp chậm nhất là cuối tháng 1.
Như bạn thấy, mỗi khoản phí đăng ký kinh doanh đều có mức thu, thời điểm nộp và đối tượng áp dụng rất cụ thể. Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ để tránh nộp sai hoặc nộp thừa, gây lãng phí không cần thiết.
Lưu ý khi nộp phí, lệ phí liên quan đến đăng ký kinh doanh
Để đảm bảo nộp phí đăng ký kinh doanh đúng quy định, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau:
Về hình thức nộp:
- Chuyển khoản qua tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh (thường là Sở Kế hoạch và Đầu tư)
- Nộp tiền mặt trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức thuận tiện nhất, miễn sao đảm bảo số tiền và thông tin chính xác.
Về thời điểm nộp: Tốt nhất là doanh nghiệp nên nộp phí trước khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. Bởi vì cơ quan đăng ký có thể sẽ không tiếp nhận hồ sơ nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ phí, lệ phí.
Về chứng từ nộp tiền: Doanh nghiệp nhất định phải giữ lại chứng từ nộp phí, lệ phí như: Biên lai thu tiền (nếu nộp tiền mặt), giấy báo Nợ hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (nếu nộp chuyển khoản). Chứng từ này phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Các quy định của pháp luật về phí, lệ phí đăng ký kinh doanh
Hiện nay, có một số văn bản pháp luật quan trọng quy định về phí, lệ phí liên quan đến thủ tục đăng ký doanh nghiệp mà doanh nghiệp cần nắm rõ:
- Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Thông tư này quy định cụ thể mức phí cấp, cấp lại, thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh.
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài. Nghị định quy định rõ đối tượng phải nộp, mức thu và các trường hợp miễn, giảm lệ phí môn bài.
- Nghị định 122/2020/NĐ-CP quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp. Nghị định này đơn giản hóa việc đăng ký doanh nghiệp bằng cách cho phép thực hiện liên thông một số thủ tục.
- Thông tư 130/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký doanh nghiệp, lệ phí cung cấp thông tin doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 20/2017/NĐ-CP.
Các văn bản này sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ trách nhiệm và quyền lợi của mình trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính khi đăng ký kinh doanh. Việc tuân thủ pháp luật không chỉ thể hiện tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp mà còn giúp tránh những rắc rối, phiền hà không đáng có.
Những trường hợp được miễn chi phí xin giấy phép kinh doanh
Căn cứ tại Điều 5 của Thông tư 47/2019/TT-BTC, những đối tượng sau sẽ được miễn phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp bổ sung hoặc điều chỉnh thông tin do địa giới hành chính bị thay đổi sẽ không phải nộp lệ phí ĐKDN và phí công bố nội dung ĐKDN.
- Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc giải thể; ngừng hoạt động tại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ không phải nộp lệ phí ĐKDN.
- Doanh nghiệp tiến hành thủ tục ĐKDN qua mạng điện tử sẽ không phải nộp lệ phí ĐKDN.
- Doanh nghiệp được cơ quan nhà nước yêu cầu cung cấp thông tin để phục vụ hoạt động quản lý nhà nước sẽ không phải nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
- Hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp vừa và nhỏ không phải đóng phí ĐKDN và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.
Các câu hỏi thường gặp
Hỏi: Chi phí cấp Giấy phép kinh doanh lần đầu cho một hộ kinh doanh cá thể là bao nhiêu?
Đáp: Theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC, mức phí cấp Giấy phép kinh doanh lần đầu cho hộ kinh doanh cá thể là 100.000 đồng/lần cấp.
Hỏi: Nếu Giấy phép kinh doanh bị mất thì phí cấp lại bằng bao nhiêu phần trăm so với phí cấp mới?
Đáp: Mức phí cấp lại Giấy phép kinh doanh bằng 50% mức phí cấp mới áp dụng cho từng loại hình doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Ví dụ: doanh nghiệp nhỏ phải đóng 100.000 đồng để xin cấp lại giấy phép.
Hỏi: Mức phí điều chỉnh nội dung Giấy phép kinh doanh là bao nhiêu?
Đáp: Phí điều chỉnh nội dung Giấy phép kinh doanh được quy định như sau:
- Đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã: 30.000 đồng/lần
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa: 100.000 đồng/lần
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 500.000 đồng/lần điều chỉnh
Hỏi: Doanh nghiệp có phải nộp phí môn bài không? Nếu có thì mức phí là bao nhiêu?
Đáp: Đúng vậy, phí môn bài là một khoản phí bắt buộc mà mọi doanh nghiệp đều phải đóng hàng năm. Mức phí tùy thuộc vào quy mô vốn:
- 3 triệu đồng/năm nếu vốn trên 10 tỷ đồng
- 2 triệu đồng/năm nếu vốn từ 5 đến 10 tỷ đồng
- 1 triệu đồng/năm nếu vốn dưới 5 tỷ đồng
- 1 triệu đồng/năm đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Kết luận
Như vậy, để tránh phát sinh các chi phí không cần thiết khi đăng ký giấy phép kinh doanh, điều quan trọng là doanh nghiệp cần:
- Lựa chọn loại hình phù hợp nhất với nhu cầu, quy mô vốn và lĩnh vực hoạt động ngay từ đầu.
- Nắm vững các mức phí theo quy định pháp luật, tránh nộp sai hoặc nộp thừa.
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ để đảm bảo tỷ lệ đậu cao, hạn chế tình trạng nộp phí mà vẫn bị trả hồ sơ.
- Chủ động thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin, báo cáo thay đổi sau khi được cấp giấy phép.
Hy vọng với những thông tin hữu ích về chi phí và thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh được chia sẻ trong bài viết này, bạn đã có thể trả lời thấu đáo cho câu hỏi “Chi phí làm giấy phép kinh doanh là bao nhiêu?” Hãy luôn nhớ rằng, một sự chuẩn bị chu đáo ngay từ bước khởi đầu sẽ tiết kiệm cho bạn rất nhiều thời gian và tiền bạc sau này.
Liên hệ
Nếu bạn vẫn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề lệ phí đăng ký giấy phép kinh doanh, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Công ty TNHH Quản Lý Tư Vấn Thuế MAN để được hỗ trợ và giải đáp cụ thể:
Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Bình Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại / Zalo: 0903 963 163 – 0903 428 622
Email: man@man.net.vn
Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật về thuế và kế toán, chúng tôi sẵn sàng đồng hành cùng bạn, tháo gỡ mọi vướng mắc để hoạt động kinh doanh của bạn luôn suôn sẻ và thành công.
Nội dung liên quan
Tin tức
Tin tức
Tin tức
Tin tức
Tin tức
Tin tức