Ngày 27/10/2025, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 99/2025/TT-BTC (có hiệu lực từ 01/01/2026), chính thức thay thế toàn diện Thông tư 200/2014/TT-BTC. Đây không chỉ là một bản cập nhật nghiệp vụ, mà là sự hiện đại hóa chiến lược của Kế toán Việt Nam, tập trung vào hai thay đổi cốt lõi:
- Yêu cầu bắt buộc về Kiểm soát Nội bộ (KSNB)
- Chuẩn hóa cao độ quy trình ngoại tệ theo thông lệ quốc tế.
Bài viết này sẽ phân tích 5 điểm mới quan trọng nhất về hệ thống tài khoản, chi phí TSCĐ và chuyển đổi Báo cáo tài chính, giúp doanh nghiệp sẵn sàng cho năm 2026.
| Tải ngay tóm tắt bài viết | Thông tư 99/2025/TT-BTC |
Thay đổi về Cấu trúc Phụ lục (Điểm 1)
Thông tư 99 tiếp tục sử dụng 4 Phụ lục, nhưng có sự tinh gọn:
- Phụ lục 1: Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán.
- Phụ lục 2: Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp.
- Phụ lục 3 (Sổ kế toán): Giảm từ 45 xuống 42 mẫu sổ. Sự tinh gọn này cho phép doanh nghiệp linh hoạt hơn trong việc thiết kế sổ sách, giảm bớt gánh nặng hành chính.
- Phụ lục 4: Biểu mẫu Báo cáo tài chính.
Trọng tâm Quản trị: Bổ sung Quy định về Kiểm soát Nội bộ (KSNB) (Điểm 2)
Điểm mới then chốt: Thông tư 99 lần đầu tiên đưa quy định về trách nhiệm tự xây dựng quy chế quản trị nội bộ và tổ chức kiểm soát nội bộ vào Điều 3 của Thông tư kế toán.
| Nội dung | TT 200 (2014) | TT 99 (2025) | Tác động Chiến lược |
| Kiểm soát nội bộ (KSNB) | Không đề cập cụ thể trong điều khoản chung. | Yêu cầu bắt buộc doanh nghiệp tự xây dựng quy chế quản trị nội bộ và KSNB. | Chuyển từ tuân thủ kế toán sang quản trị rủi ro toàn diện. Yêu cầu Kế toán phải tích hợp chặt chẽ với quy trình kinh doanh, đặc biệt trong việc phân định trách nhiệm tạo lập, thực hiện và kiểm soát giao dịch (phù hợp với các nguyên tắc của COSO). |
Sửa đổi Quy định về Tài khoản Kế toán (TK) (Điểm 3)
Đổi tên Tài khoản: Chuẩn hóa Thuật ngữ (7 TK)
Thông tư 99 đổi tên 7 tài khoản để chuẩn hóa thuật ngữ và mở rộng phạm vi áp dụng.
| SỐ TK | TÊN TK CŨ (TT 200) | TÊN TK MỚI (TT 99) | Phân tích Chuyên sâu (Chọn lọc) |
| 155 | Thành phẩm | Sản phẩm | Mở rộng phạm vi hạch toán cho cả thành phẩm và bán thành phẩm. |
| 2413 | Sửa chữa lớn TSCĐ | Sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ TSCĐ | Tách bạch với chi phí vốn hóa (xem TK 2414). |
| 242 | Chi phí trả trước | Chi phí chờ phân bổ | Làm rõ bản chất kinh tế của khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa hết thời gian sử dụng. |
| 244 | Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | Ký quỹ, ký cược | Loại bỏ các nghiệp vụ cầm cố, thế chấp đã có quy định riêng. |
| 337 | Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng | Loại bỏ yếu tố “kế hoạch”, tập trung vào tiến độ thực hiện thực tế. |
| 4112 | Thặng dư vốn cổ phần | Thặng dư vốn | Tính tổng quát hóa cao cho mọi loại hình doanh nghiệp. |
| 419 | Cổ phiếu quỹ | Cổ phiếu mua lại của chính mình | Chuẩn hóa theo Luật Doanh nghiệp mới. |
Bổ sung Tài khoản Kế toán (3 TK)
Việc bổ sung này nhằm đáp ứng nhu cầu hạch toán riêng biệt các nghiệp vụ phức tạp, đặc biệt là chi phí tài sản cố định:
| SỐ TK | TÊN TÀI KHOẢN | BẬC | Phân tích Chuyên sâu |
| 2414 | Nâng cấp, cải tạo TSCĐ | 2 | Bắt buộc vốn hóa các chi phí làm tăng lợi ích kinh tế của tài sản, tách biệt hoàn toàn với chi phí bảo dưỡng (TK 2413). |
| 332 | Phải trả cổ tức, lợi nhuận | 1 | Chi tiết hóa riêng biệt khoản nợ phải trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu. |
| 6275 | Thuế, phí, lệ phí | 2 | Chi tiết hóa các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan trực tiếp đến chi phí sản xuất chung (TK 627). |
Loại bỏ Tài khoản Cấp 2 (32 TK) và Cấp 1 (3 TK)
Thông tư 99 loại bỏ 32 tài khoản cấp 2 chi tiết và 3 tài khoản cấp 1 không cần thiết.
| SỐ | TÊN TÀI KHOẢN | BẬC | SỐ | TÊN TÀI KHOẢN | BẬC |
| 1111 | Tiền Việt Nam | 2 | 2135 | Chương trình phần mềm | 2 |
| 1112 | Ngoại tệ | 2 | 2136 | Giấy phép và giấy phép nhượng quyền | 2 |
| 1113 | Vàng tiền tệ | 2 | 2138 | TSCĐ vô hình khác | 2 |
| 1121 | Tiền Việt Nam | 2 | 4132 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | 2 |
| 1122 | Ngoại tệ | 2 | 4211 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước | 2 |
| 1123 | Vàng tiền tệ | 2 | 4212 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay | 2 |
| 1131 | Tiền Việt Nam | 2 | 441 | Nguồn vốn ĐTXDCB | 1 |
| 1132 | Ngoại tệ | 2 | 461 | Nguồn kinh phí sự nghiệp | 1 |
| 1212 | Trái phiếu | 2 | 4611 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước | 2 |
| 1218 | Chứng khoán và công cụ tài chính khác | 2 | 4612 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay | 2 |
| 1385 | Phải thu về cổ phần hóa | 2 | 466 | Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | 1 |
| 1531 | Công cụ, dụng cụ | 2 | 6111 | Mua nguyên liệu, vật liệu | 2 |
| 1532 | Bao bì luân chuyển | 2 | 6112 | Mua hàng hóa | 2 |
| 1533 | Đồ dùng cho thuê | 2 | 2121 | TSCĐ hữu hình thuê tài chính | 2 |
| 1534 | Thiết bị, phụ tùng thay thế | 2 | 2122 | TSCĐ vô hình thuê tài chính | 2 |
| 1557 | Thành phẩm bất động sản | 2 | 2131 | Quyền sử dụng đất | 2 |
| 1611 | Chi sự nghiệp năm trước | 2 | 2132 | Quyền phát hành | 2 |
| 1612 | Chi sự nghiệp năm nay | 2 | 2133 | Bản quyền, bằng sáng chế | 2 |
| 2134 | Nhãn hiệu hàng hóa | 2 |
Ý nghĩa: Việc loại bỏ các TK chi tiết cấp 2 giúp kế toán trưởng có thẩm quyền tự thiết lập các trường thông tin chi tiết trên phần mềm, giảm gánh nặng tuân thủ khuôn khổ cứng nhắc của Bộ Tài chính.
Chuẩn hóa Đơn vị tiền tệ trong Kế toán (ĐVTTKT) và Chuyển đổi BCTC
Thông tư 99 chuẩn hóa cao độ các quy định liên quan đến ngoại tệ (Điều 5 và Điều 6).
Thay đổi Đơn vị Tiền tệ trong Kế toán (Điều 5 – Điểm 4)
Thông tư 99 quy định việc thay đổi ĐVTTKT chỉ được thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ kế toán mới khi có sự thay đổi lớn về hoạt động quản lý và kinh doanh.
Nguyên tắc lập BCTC khi thay đổi:
- Số dư các khoản mục (Kỳ đầu tiên): Chuyển đổi theo tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên giao dịch tại ngày thay đổi ĐVTTKT.
- Thông tin so sánh (Kỳ trước): Các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ áp dụng tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của kỳ trước liền kề với kỳ thay đổi.
Chuyển đổi BCTC Ngoại tệ sang Đồng Việt Nam (Điều 6 – Điểm 5)
Báo cáo tài chính mang tính pháp lý để công bố và nộp tại Việt Nam bắt buộc phải được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Nguyên tắc Chuyển đổi Chi tiết:
| Khoản mục | Tỷ giá Áp dụng | Ý nghĩa Kỹ thuật |
| Tài sản và Nợ phải trả | Tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán. | Phản ánh giá trị hợp lý tại ngày báo cáo. |
| Vốn chủ sở hữu (Góp vốn, Thặng dư, Quyền chọn…) | Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày góp vốn/đánh giá lại. | Giữ nguyên giá trị gốc lịch sử của vốn đầu tư. |
| Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (PS trong kỳ) | Tính toán theo các khoản mục của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. | Đảm bảo tính nhất quán. |
| Báo cáo KQHĐKD & LCTT | Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh hoặc tỷ giá bình quân kỳ kế toán (nếu chênh lệch không trọng yếu). | Cho phép linh hoạt sử dụng tỷ giá bình quân để giảm thiểu khối lượng hạch toán. |
Phương pháp Kế toán Chênh lệch Tỷ giá Chuyển đổi
Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra VNĐ bắt buộc phải được ghi nhận trên chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” thuộc phần Vốn chủ sở hữu của Báo cáo tình hình tài chính.
Bảng Tổng hợp và Phân tích Tác động Chiến lược
| Tiêu chí So sánh | Thông tư 200/2014/TT-BTC | Thông tư 99/2025/TT-BTC | Phân tích Tác động Chiến lược |
| Quản trị rủi ro (Điểm 2) | Chỉ tập trung vào tuân thủ pháp luật kế toán. | Yêu cầu bắt buộc xây dựng KSNB. | Chuyển dịch tư duy quản lý theo hướng Quản trị Doanh nghiệp (Governance), giảm thiểu gian lận và sai sót. |
| Hạch toán chi phí TSCĐ (Điểm 3.2) | TK 2413 (Sửa chữa lớn TSCĐ) dễ gây nhầm lẫn. | TK 2413 (Sửa chữa định kỳ) và TK 2414 (Nâng cấp/Cải tạo). | Tăng cường tính chính xác của nguyên giá TSCĐ và chi phí khấu hao, cải thiện chất lượng lợi nhuận. |
| Loại bỏ TK Cấp 2 (Điểm 3.3) | Chi tiết hóa cao, cứng nhắc. | Loại bỏ hầu hết TK Cấp 2 (32 TK). | Khuyến khích doanh nghiệp sử dụng hệ thống sổ chi tiết và phần mềm kế toán tiên tiến, giảm gánh nặng quy định cứng nhắc. |
| Thay đổi ĐVTTKT (Điều 5/Điểm 4) | Quy định chưa chi tiết về phương pháp chuyển đổi BCTC khi thay đổi ĐVTTKT. | Quy định chi tiết về chuyển đổi số dư đầu kỳ và thông tin so sánh theo Tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình. | Giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn khi phải thay đổi ĐVTTKT theo yêu cầu kinh doanh. |
| Chuyển đổi BCTC ngoại tệ (Điều 6/Điểm 5) | Quy định chưa chi tiết về tỷ giá quy đổi từng khoản mục. | Quy định chi tiết, rõ ràng và ghi nhận chênh lệch vào Vốn chủ sở hữu. | Chuẩn hóa quy trình lập BCTC cho các công ty có hoạt động quốc tế, tăng tính so sánh và minh bạch, phù hợp với IAS 21. |
Kết luận: Hội nhập và Hiện đại hóa
Thông tư 99/2025/TT-BTC không chỉ là một sự thay thế mà là một sự hiện đại hóa chế độ kế toán, tập trung vào:
- Chất lượng thông tin: Thông qua KSNB và tách bạch chi phí TSCĐ.
- Linh hoạt nghiệp vụ: Thông qua việc giảm TK cấp 2 cứng nhắc và đổi tên TK 155.
- Hội nhập: Thông qua việc chuẩn hóa quy trình xử lý ngoại tệ theo thông lệ quốc tế.
Các doanh nghiệp nên coi TT 99 là cơ hội để rà soát lại toàn bộ hệ thống quản trị tài chính và kế toán nội bộ trước khi Thông tư này có hiệu lực vào 01/01/2026.
Xem thêm bài viết: Thông Tư 200 Áp Dụng Cho Doanh Nghiệp Nào? Hướng Dẫn Chi Tiết
Thông tin liên hệ MAN – Master Accountant Network
- Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Tân Thuận, TP. Hồ Chí Minh
- Mobile / Zalo: 0903 963 163 – 0903 428 622
- Email: man@man.net.vn

Nội dung liên quan
Kiểm toán Tin tức
Tin tức Kiểm toán
Tin tức
Kiểm toán Tin tức
Kiểm toán Tin tức
Tin tức Kiểm toán