Khái quát về quyền xuất nhập khẩu của doanh nghiệp FDI

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, việc nắm vững quyền xuất nhập khẩu là yếu tố then chốt đối với sự thành công của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết về khung pháp lý, quyền và nghĩa vụ, cũng như các điều kiện cần thiết để doanh nghiệp FDI thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu hiệu quả.

Quyền xuất khẩu là gì?

Quyền xuất khẩu là quyền của thương nhân được xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan theo quy định của pháp luật.

Theo Luật Thương mại 2005, doanh nghiệp FDItại Việt Nam được thực hiện quyền xuất khẩu với những hàng hoá không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu.

Quyền nhập khẩu là gì?

Quyền nhập khẩu là quyền của thương nhân được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc từ khu phi thuế quan vào thị trường nội địa theo quy định của pháp luật.

Luật Đầu tư 2020 cho phép doanh nghiệp FDI được nhập khẩu hàng hoá để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, trừ các mặt hàng nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu.

Căn cứ: Khoản 11 Điều 3 Luật Thương mại 2005, Điều 9 Luật Đầu tư 2020

Để được tư vấn chi tiết về quyền xuất nhập khẩu của doanh nghiệp FDI và những quy định pháp lý liên quan, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ: Công Ty TNHH Quản Lý Tư Vấn Thuế MAN

  • Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Bình Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
  • Mobile / Zalo: 0903 963 163 – 0903 428 622
  • Email: man@man.net.vn

Doanh nghiệp FDI được thực hiện quyền xuất nhập khẩu hàng hóa gì?

Hàng hóa không được thực hiện quyền xuất khẩu

Doanh nghiệp FDI không được xuất khẩu những mặt hàng thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Hàng hóa nằm trong Danh mục cấm xuất khẩu theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP
  • Hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu theo quyết định của Bộ Công Thương
  • Hàng hóa không đáp ứng đầy đủ điều kiện về an toàn, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật

Ví dụ: Doanh nghiệp ABC có 100% vốn Singapore không được xuất khẩu lâm sản như gỗ, than củi khai thác từ rừng tự nhiên trong nước vì đây là mặt hàng bị cấm xuất khẩu.

Hàng hóa không được thực hiện quyền nhập khẩu

Tương tự, doanh nghiệp FDI bị hạn chế nhập khẩu các mặt hàng sau:

  • Hàng hóa nằm trong Danh mục cấm nhập khẩu theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP
  • Hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu theo quyết định của Bộ Công Thương
  • Hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Danh mục hàng cấm nhập khẩu dưới dạng đã qua sử dụng

Ví dụ: Công ty XYZ có vốn Nhật Bản không được phép nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lào vì đây là mặt hàng thuộc Danh mục hàng cấm nhập khẩu.

Các lưu ý về danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu bị hạn chế

– Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, nhập khẩu có thể thay đổi theo thời gian. Doanh nghiệp FDI cần thường xuyên cập nhật để tránh vi phạm.

– Đối với một số hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện bị hạn chế, doanh nghiệp FDI cần xin giấy phép của các cơ quan có thẩm quyền mới được thực hiện.

– Việc thực hiện quyền xuất nhập khẩu của doanh nghiệp FDI phải tuân thủ các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.

Quý doanh nghiệp cần tư vấn về danh mục hàng hóa được phép xuất nhập khẩu hoặc các hạn chế liên quan? Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ.

Điều kiện để doanh nghiệp FDI thực hiện quyền xuất nhập khẩu

Điều kiện về nguồn vốn

– Doanh nghiệp phải có vốn pháp định tối thiểu là 20 tỷ đồng để được thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu và quyền phân phối.

– Nếu nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp Việt Nam để kinh doanh xuất nhập khẩu thì tổng vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được vượt quá 49% vốn pháp định.

Điều kiện về địa điểm và phương thức thực hiện

– Doanh nghiệp FDI chỉ được lập cơ sở bán buôn và thực hiện quyền phân phối hàng hóa tại các địa điểm ghi trong Giấy phép kinh doanh.

– Việc lập địa điểm kinh doanh thứ 2 trở đi phải đáp ứng điều kiện tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

– Đối với những ngành hàng đặc thù như xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng, doanh nghiệp FDI chỉ được nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế và phải có kho, bãi, phương tiện vận tải đáp ứng quy định.

Ví dụ 1: Công ty nước ngoài muốn góp vốn vào DN Việt Nam để kinh doanh xuất nhập khẩu thì tỷ lệ sở hữu của phía nước ngoài không được quá 49% vốn pháp định.

Ví dụ 2: Doanh nghiệp FDI khi lập địa điểm bán buôn hàng hoá nhập khẩu thứ 2 phải đáp ứng các điều kiện tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP về phát triển thương mại.

Các quyền và nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp FDI

Quyền xuất khẩu tại chỗ

Doanh nghiệp FDI không những được quyền xuất khẩu trực tiếp mà còn có quyền bán hàng để thực hiện xuất khẩu tại chỗ cho các thương nhân khác tại Việt Nam.

Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu hàng hóa không phải làm thủ tục hải quan và hàng hóa không phải vận chuyển qua biên giới, giúp doanh nghiệp đơn giản hóa thủ tục hơn.

Quyền nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

Theo quy định, doanh nghiệp FDI được quyền nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu để phục vụ cho hoạt động sản xuất hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp.

Những lô hàng nhập khẩu này sẽ được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo quy định đối với hàng hóa phục vụ hoạt động gia công, sản xuất hàng xuất khẩu.

Nghĩa vụ khi xuất nhập khẩu hàng hóa bị hạn chế

– Đối với hàng hóa trong Danh mục hàng bị hạn chế xuất nhập khẩu, doanh nghiệp FDI phải xin giấy phép của cơ quan có thẩm quyền trước khi thực hiện.

– Khi nhập khẩu hàng hóa đã qua sử dụng, DN phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định.

– DN phải chấp hành nghiêm các biện pháp kiểm tra, kiểm dịch, kiểm soát chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu để đảm bảo đầy đủ điều kiện lưu thông.

Các câu hỏi thường gặp

Hỏi: Doanh nghiệp FDI có được quyền nhập khẩu hàng hóa cũ, đã qua sử dụng không?

Đáp: Doanh nghiệp FDI chỉ được nhập khẩu hàng hóa đã qua sử dụng không thuộc Danh mục hàng cấm nhập khẩu dưới dạng đã qua sử dụng và phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Hỏi: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có được phép nhập khẩu xăng dầu để bán lẻ không?

Đáp: Không. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp FDI không được thực hiện quyền phân phối (bán buôn, bán lẻ) đối với mặt hàng xăng dầu. Họ chỉ được phép nhập khẩu xăng dầu để phục vụ cho hoạt động sản xuất của chính doanh nghiệp.

Hỏi: Nếu doanh nghiệp FDI muốn xuất khẩu hàng hóa thuộc diện bị hạn chế thì cần làm gì?
Đáp: Doanh nghiệp FDI muốn xuất khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng bị hạn chế xuất khẩu phải làm thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu tại Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương (tùy thẩm quyền). Sau khi được cấp phép, doanh nghiệp mới được phép thực hiện xuất khẩu lô hàng đó.

Hỏi: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được phép thực hiện hoạt động mua bán, chuyển khẩu hàng hóa giữa các nước không?

Đáp: Pháp luật Việt Nam không cấm doanh nghiệp FDI thực hiện hoạt động mua bán, chuyển khẩu hàng hóa quốc tế. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về vốn pháp định, thủ tục thành lập và cấp phép kinh doanh mới được phép triển khai hoạt động này.

Tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan đến quyền xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp FDI tại Việt Nam: Giới hạn phạm vi hàng hóa, điều kiện thực hiện, thủ tục hành chính cần tuân thủ trong hoạt động xuất nhập khẩu.

Liên hệ

Để thành công trong hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam, doanh nghiệp FDI cần:

  • Nắm vững khung pháp lý và cập nhật các quy định mới
  • Đảm bảo đáp ứng đầy đủ điều kiện về vốn và cơ sở vật chất
  • Xây dựng hệ thống quản lý tuân thủ hiệu quả
  • Tham khảo ý kiến tư vấn chuyên môn khi cần thiết

Để được tư vấn chi tiết về quyền xuất nhập khẩu của doanh nghiệp FDI? Đừng ngần ngại liên hệ để được giải đáp chi tiết: Công Ty TNHH Quản Lý Tư Vấn Thuế MAN

Công Ty TNHH Quản Lý Tư Vấn Thuế MAN

Địa chỉ: Số 19A, đường 43, phường Bình Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh 

Điện thoại / Zalo: 0903 963 163 – 0903 428 622

Email: man@man.net.vn

Chúng tôi sử dụng cookie và các công nghệ tracking khác như Google Analytics... để cải thiện trải nghiệm duyệt web của bạn.