Hạch toán thuế nhà thầu thường không được hướng dẫn bài bản trên sách vở nhưng lại không hề hiếm gặp trong thực tế công việc của người kế toán thuế. Thuế nhà thầu gây nhiều khó khăn cho cả những cán bộ thuế dày dặn kinh nghiệm chứ không riêng gì các kế toán viên về thuế tại các doanh nghiệp. Trong bài viết này, hãy cùng MAN – Master Accountant Network tìm hiểu những điều cần biết về thuế nhà thầu và cách hạch toán loại thuế này.
Các khái niệm chung về thuế nhà thầu tại Việt Nam 2024
Nhiều người băn khoăn khái niệm thuế nhà thầu là gì và khi nào phát sinh thuế nhà thầu? Thuế nhà thầu được hiểu là loại thuế được Nhà nước áp dụng cho những cá nhân, tổ chức là nhà thầu nước ngoài (không tuân theo luật pháp Việt Nam) có phát sinh thu nhập khi cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa của Việt Nam. Về cơ bản, thuế nhà thầu vẫn được cấu thành từ những loại thuế suất thường gặp đó là:
- Loại thuế thu nhập cá nhân (viết tắt là TNCN);
- Loại thuế giá trị gia tăng (viết tắt là GTGT hoặc VAT);
- Loại thuế thu nhập doanh nghiệp (viết tắt là TNDN).
Vậy thuế nhà thầu tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh thuế nhà thầu được gọi là “Foreign Contractor Tax”, viết tắt là FCT.
Tại sao cần hạch toán thuế nhà thầu đúng quy định?
Hiện nay có không ít nhà thầu nước ngoài lợi dụng hiệp định tránh đánh thuế 2 lần của Nhà nước để trốn đóng thuế hoặc giảm số thuế có nghĩa vụ phải nộp. Vì vậy việc hạch toán thuế nhà thầu đúng quy định là vô cùng quan trọng để tránh tình trạng thất thoát đối với ngân sách nhà nước.
Quy định pháp luật về hạch toán thuế nhà thầu
Các đối tượng sẽ áp dụng thuế nhà thầu
- Cá nhân, tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam dựa trên hợp đồng, cam kết hoặc thỏa thuận giữa Nhà thầu ở nước ngoài và cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp ở Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ nước ngoài đảm nhiệm một phần công việc trong Hợp đồng nhà thầu.
- Cá nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam dưới dạng xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam căn cứ vào Hợp đồng ký kết giữa cá nhân, tổ chức nước ngoài với các doanh nghiệp của Việt Nam hoặc phân phối hàng hóa tại Việt Nam, cung cấp hàng hóa theo những điều kiện giao hàng với điều khoản thương mại quốc tế mà người bán cần phải chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa, sản phẩm vào lãnh thổ của đất nước Việt Nam.
- Những cá nhân/tổ chức nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ các hoạt động kinh doanh, phân phối HH, DV tại Việt Nam. Trong đó có cá nhân/tổ chức nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa, sản phẩm giao cho tổ chức của Việt Nam hay chịu trách nhiệm về các chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng HH, DV giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán HH, DV cung ứng.
- Các cá nhân, tổ chức nước ngoài thông qua cá nhân, tổ chức Việt Nam để đàm phán, ký hợp đồng đứng tên cá nhân, tổ chức ngoài.
- Các cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện việc xuất, nhập khẩu phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu và bán cho thương nhân Việt Nam theo quy định thương mại.
Các loại thuế nhà thầu tại Việt Nam
- Đối với Cá nhân là nhà thầu hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thì cần đóng các loại Thuế GTGT và Thuế TNCN
- Đối với Tổ chức là nhà thầu hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thì cần đóng Thuế GTGT và Thuế TNDN
- Ngoài ra, nhà thầu/ nhà thầu phụ nước ngoài cần nộp các khoản thuế, phí và lệ phí khác theo quy định pháp luật hiện hành
Cách tính thuế nhà thầu đơn giản cho doanh nghiệp kèm ví dụ
Nhìn chung có 3 phương pháp tính thuế nhà thầu mà doanh nghiệp có thể áp dụng đó là:
Tính theo giá Gross
Đối với trường hợp giá trị hợp đồng bao gồm cả thuế thì cần tính thuế nhà thầu theo giá Gross. Cách thực hiện như sau:
– Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ phần trăm để tính thuế GTGT trên doanh thu
– Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng – Thuế VAT) x Tỷ lệ thuế TNDN
– Ví dụ: Công ty A đến từ Mỹ cung cấp dịch vụ thiết kế văn phòng cho công ty B tại Việt Nam với giá trị hợp đồng 100 tỷ đồng. Mức giá thành đã tính toàn bộ các khoản thuế phí phải nộp tại Việt Nam. Như vậy trước khi thanh toán hợp đồng cho công ty A thì công ty B phải khấu trừ thuế nhà thầu. Khi đó công ty A sẽ nhận được số tiền ít hơn 100 tỷ đồng.
=> Dịch vụ thiết kế văn phòng sẽ chịu thuế GTGT 5%, như vậy thuế GTGT sẽ là 100 x 5% = 5 tỷ đồng
=> Dịch vụ này phải đóng thuế suất TNDN là 5%, như vậy thuế TNDN sẽ là (100 – 5) x 5% = 4.75 tỷ đồng
Tính theo giá Net
Cách tính thuế nhà thầu này được áp dụng đối với giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế. Công thức tính như sau:
– Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ phần trăm để tính thuế GTGT tính trên doanh thu
- Trong đó:
Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT / (1 – Tỷ lệ phần trăm để tính thuế GTGT tính trên doanh thu)
– Thuế TNDN = Doanh thu phải tính thuế thu nhập DN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên khoản doanh thu tính thuế
- Trong đó:
Doanh thu tính thuế thu nhập DN = Khoản doanh thu không bao gồm thuế TNDN / (1 – Tỷ lệ thuế thu nhập DN tính trên khoản doanh thu tính thuế)
– Ví dụ: Cũng lấy ví dụ về công ty A và công ty B ở trên, giả sử hợp đồng có giá trị 100 tỷ đồng chưa bao gồm bất kỳ khoản thuế, phí nào phải đóng tại Việt Nam. Khi đó công ty A sẽ nhận được toàn bộ 100 tỷ đồng.
=> Thuế GTGT phải nộp = 110.8 x5% hoặc = 110.8-105.26= 5.54 tỷ đồng (trong đó 110.8 tỷ đồng là doanh thu tính thuế GTGT)
=> Thuế TNDN phải nộp = 105.26 x5% hoặc = 105.26-100= 5.26 tỷ đồng (trong đó 105.26 tỷ đồng là doanh thu tính thuế TNDN)
Tính thuế nhà thầu đối với giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT (thuế TNDN nhà thầu chịu)
– Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ phần trăm tính thuế GTGT tính trên doanh thu
- Trong đó:
Doanh thu tính thuế GTGT = Giá trị hợp đồng / (1 – Tỷ lệ phần trăm để tính thuế GTGT tính trên doanh thu)
– Thuế thu nhập DN = Tỷ lệ thuế TNDN x Giá trị hợp đồng
Hướng dẫn quy trình hạch toán thuế nhà thầu chi tiết
Căn cứ hạch toán thuế nhà thầu
- Hợp đồng nhà thầu (nếu có);
- Chứng từ thanh toán chi phí hàng hóa, dịch vụ cho đối tác nước ngoài;
- Chứng từ nộp thuế thay cho đối tác nước ngoài;
- Chứng từ xác định hàng hóa, sản phẩm đã nhập kho, dịch vụ đã hoàn thành;
- Một số hồ sơ khác có liên quan phục vụ cho việc hạch toán.
Cách dùng để hạch toán thuế nhà thầu theo giá Net mới nhất
Nợ phải trả cho nhà thầu ở nước ngoài:
Nợ tài khoản 627, 642
Có tài khoản 331
Thuế GTGT, thuế TNDN:
Nợ tài khoản 133 – thuế GTGT
Nợ tài khoản 627, 642
Có tài khoản 3338 – Thuế nhà thầu cần phải nộp
Sau khi đã nộp xong thuế:
Nợ tài khoản 3338
Có tài khoản 111, 112
Cách hạch toán thuế nhà thầu theo giá Gross chính xác
Công nợ và thuế:
Nợ tài khoản 627, 642
Nợ tài khoản 811
Nợ tài khoản 133 – thuế GTGT
Có tài khoản 331
Có tài khoản 3338 – Thuế nhà thầu cần phải nộp
Sau khi đã nộp xong thuế:
Nợ tài khoản 3338
Có tài khoản 111, 112
Hạch toán thuế nhà thầu đối với Hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT
Công nợ và thuế:
Nợ tài khoản 627, 642
Nợ tài khoản 811
Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT
Có tài khoản 331
Có tài khoản 3338 – thuế nhà thầu cần phải nộp
Sau khi đã nộp xong thuế:
Nợ tài khoản 3338
Có tài khoản 111, 112
Ví dụ hạch toán thuế nhà thầu dễ hiểu theo thông tư 200
Giả sử ta có các dữ liệu về thông tin hợp đồng và những kết quả tính toán sau đây:
- Giá trị hợp đồng: 1000
- VAT: 90
- CIT: 100
Dưới đây là cách hạch toán đối với từng trường hợp:
Trường hợp 1: Đối với hợp đồng NET
Hạch toán công nợ:
Nợ tài khoản 627, 642: 1000
Có tài khoản 331: 1000
Hạch toán thuế VAT và CIT:
Nợ tài khoản 133: 90 (Thuế GTGT được khấu trừ)
Nợ tài khoản 627; 642: 110 (Thuế TNDN được tính vào chi phí tính thuế TNDN)
Có tài khoản 3338: 200
Hạch toán nộp thuế:
Nợ tài khoản 3338: 200
Có tài khoản 112: 200
Trường hợp 2: Đối với hợp đồng GROSS
Hạch toán công nợ và thuế:
Nợ tài khoản 627, 642: 800
Nợ tài khoản 811: 110 (Thuế TNDN không được tính gộp vào chi phí tính thuế TNDN)
Nợ tài khoản 133: 90 (Thuế GTGT được khấu trừ)
Có tài khoản 331: 800
Có tài khoản 3338: 200
Hạch toán nộp thuế:
Nợ tài khoản 3338: 200
Có tài khoản 112: 200
Trường hợp 3: Đối với hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT (Thuế TNDN do nhà thầu chịu)
Hạch toán công nợ và thuế:
Nợ tài khoản 627, 642: 890
Nợ tài khoản 811: 110 (Thuế TNDN không được tính vào chi phí tính thuế TNDN)
Nợ tài khoản 133: 90 (Thuế GTGT không được khấu trừ)
Có tài khoản 331: 890
Có tài khoản 3338: 200
Hạch toán nộp thuế:
Nợ tài khoản 3338: 200
Có tài khoản 112: 200
Các lưu ý quan trọng khi hạch toán thuế nhà thầu
- Trên thực tế không phải lúc nào cũng phát sinh cả thuế TNDN và thuế GTGT, bởi có một số loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện phải nộp thuế GTGT thì sẽ không cần tính.
- Thuế TNDN nhà thầu tính theo giá Net sẽ được coi là chi phí hợp lý được trừ; trong khi đó thuế TNDN tính theo giá Gross sẽ không được coi là chi phí hợp lý và cần phải theo dõi tại tài khoản 811.
- Khoản chi thuế GTGT nhà thầu sẽ được khấu trừ và theo dõi tại tài khoản 133.
- Doanh thu tính thuế chính là tất cả khoản tiền mà nhà thầu nhận được khi cung cấp dịch vụ vào Việt Nam, chưa trừ đi các khoản thuế mà nhà thầu phải nộp.
- Các kế toán thuế doanh nghiệp cần hoàn thành nghiệp vụ thuế, đảm bảo rằng doanh nghiệp mình nộp thuế đầy đủ và đúng hạn.
- Sau khi hạch toán thuế, cần đăng ký mã số thuế nhà thầu nước ngoài mới có thể nộp thuế. Vậy khi nào cần phải nộp thuế nhà thầu? Thời hạn nộp thuế nhà thầu sẽ là ngày cuối cùng thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu (ngày thứ 10 kể từ thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế đối với từng lần phát sinh hoặc ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế).
Trên đây là toàn bộ những thông tin quan trọng cần biết liên quan đến hoạt động hạch toán thuế nhà thầu. Nếu có nhu cầu được hỗ trợ hạch toán thuế thuế suất thuế nhà thầu quý khách hãy liên hệ với MAN – Master Accountant Network để được hỗ trợ tư vấn kịp thời nhé.
Xem thêm: Hoàn thuế là gì? Đối tượng, thủ tục, điều kiện hoàn thuế GTGT?
Ban biên tập: MAN – Master Accountant Network
Nội dung liên quan
Tin tức
Tin tức
Tin tức
Tin tức
Tin tức
Tin tức