Thông tư 219 về thuế GTGT được Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2013 có nội dung hướng dẫn thực thi Luật Thuế giá trị gia tăng. Trong bài viết này, MAN – Master Accounting Network sẽ cung cấp thông tin tổng quan về Thông tư 219 để người nộp thuế và các tổ chức, doanh nghiệp có thể nhanh chóng nắm bắt những quy định quan trọng của thông tư này.

Thông tin chung về thông tư 219 về thuế GTGT và mục đích ban hành

Thông tư 219/2013/TT-BTC chính thức đi vào hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thay cho các Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/05/2013 và Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012.

Thông tư về thuế GTGT mới nhất 219 có mục đích hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng, được ban hành kèm theo Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế GTGT.

Thông tin chung về thông tư 219 về thuế GTGT và mục đích ban hành
Thông tin chung về thông tư 219 về thuế GTGT và mục đích ban hành

Thông tư mới nhất về thuế GTGT 219 có nội dung hướng dẫn về các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế, người nộp thuế, cơ sở và cách tính thuế, khấu trừ, hoàn thuế và địa điểm nộp thuế giá trị gia tăng. Thông tư được xây dựng dựa trên những căn cứ sau đây:

  • Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013;
  • Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
  • Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013;
  • Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008;

Những điểm thay đổi mới trong thông tư về thuế GTGT 2013

Thông tư về thuế GTGT mới nhất 2013 có một số điểm mới bổ sung như sau:

Về người nộp thuế (Điều 3)

Bổ sung thêm hướng dẫn về người nộp thuế (NNT) đối với Chi nhánh doanh nghiệp chế xuất được lập ra để tiến hành mua bán hàng hóa và những hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (theo Khoản 6 – Điều 3).

Về đối tượng không phải đóng thuế GTGT (Đ4)

  • Hướng dẫn đầy đủ về những phương pháp sơ chế, bảo quản thông thường của các sản phẩm, đánh bắt, chăn nuôi, trồng trọt chưa được chế biến thành sản phẩm (K1Đ4).
  • Bổ sung thêm về đối tượng không phải đóng thuế đối với bảo hiểm tàu, thuyền, các dụng cụ và trang thiết bị thiết yếu khác phục vụ hoạt động đánh bắt thủy sản (K7Đ4).
  • Hướng dẫn đầy đủ về những chi phí liên quan đến phát hành thẻ tín dụng thuộc đối tượng không phải đóng thuế (K8aĐ4).
  • Bổ sung hướng dẫn bán tài sản bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng hoặc cơ quan thi hành án thực hiện căn cứ trên quy định pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thuộc đối tượng không phải nộp thuế (K8aĐ4).
  • Bổ sung vào diện không phải nộp thuế đối với dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng được các đơn vị, tổ chức thuộc Ngân hàng nhà nước cung cấp cho những tổ chức tín dụng để phục vụ hoạt động cấp tín dụng theo Luật Ngân hàng nhà nước (K8aĐ4).
  • Hướng dẫn thuộc đối tượng không phải nộp thuế khi cho vay riêng lẻ, không hình thành hoạt động kinh doanh, NNT có cung ứng thường xuyên không phải là các tổ chức tín dụng (K8bĐ4).
  • Bổ sung chuyển nhượng quyền góp vốn cũng thuộc chuyển nhượng vốn và thuộc các đối tượng không phải nộp thuế (K8dĐ4).
  • Bổ sung bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức nhà nước thành lập bởi Chính phủ nhằm xử lý nợ xấu của những tổ chức tín dụng Việt Nam thuộc diện không phải nộp thuế (K8hĐ4).
  • ”Dịch vụ vệ sinh công cộng” đã được chuyển từ diện không phải đóng thuế sang đối tượng phải chịu thuế suất 10% (K11Đ4).
  • Di chuyển, chăm sóc mộ được bổ sung thêm vào các dịch vụ tang lễ và không phải đóng thuế (K11cĐ4).
  • Bổ sung hướng dẫn: Nếu xây dựng, sửa chữa, duy tu công trình có sử dụng nguồn vốn đóng góp của người dân và nguồn vốn khác hoặc vốn viện trợ nhân đạo không chiếm cao hơn 50% tổng nguồn vốn đầu tư công trình thì giá trị công trình đó sẽ thuộc diện phải đóng thuế GTGT (K12Đ4).
  • Bổ sung hướng dẫn cho hoạt động thi và cấp chứng chỉ dạy học, dạy nghề không thuộc diện phải đóng thuế (K13Đ4).
  • Phụ tùng nhập khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học và chưa sản xuất được trong nước sẽ không phải đóng thuế (K17aĐ4).
  • Chuyển đổi cơ sở xác định hàng hóa/dịch vụ không phải đóng thuế GTGT của cá nhân/hộ kinh doanh có thu nhập thấp từ tiêu thức “thu nhập so với mức tiền lương tối thiểu” sang tiêu thức “doanh thu” (K25Đ4).
Những điểm thay đổi mới trong thông tư về thuế GTGT 2013
Những điểm thay đổi mới trong thông tư về thuế GTGT 2013

Về những trường hợp không cần kê khai, tính nộp thuế GTGT (Đ5)

  • Hướng dẫn về trường hợp không cần kê khai, nộp thuế GTGT với tiền bồi thường khi bị thu hồi đất và các tài sản trên đất (K1Đ5).
  • Bổ sung hướng dẫn về việc không cần kê khai, nộp thuế khi chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh các loại hàng hóa/dịch vụ phải đóng thuế GTGT (K4Đ5).
  • Bổ sung hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 5: DN, HTX đóng thuế bằng phương pháp khấu trừ bán sản phẩm chưa chế biến thành sản phẩm khác như hải sản, thủy sản, nông sản… hoặc sản phẩm chỉ qua sơ chế thông thường cho DN, HTX ở khâu kinh doanh thương mại mà không cần kê khai, tính và nộp thuế GTGT. Hóa đơn GTGT sẽ ghi giá bán không phải chịu thuế GTGT và không cần ghi các dòng thuế GTGT, thuế suất.

Về giá tính thuế GTGT (Đ7)

  • Bổ sung hướng dẫn với các tài sản cố định tự làm (K4Đ7).
  • Bổ sung hướng dẫn liên quan đến giá tính thuế đối với hàng khuyến mãi (K5Đ7).
  • Bỏ quy định loại trừ không còn phù hợp (K6Đ7).

Về thời điểm xác định thuế GTGT (Đ8)

  • Bổ sung hướng dẫn liên quan đến thời điểm xác định thuế đối với các dịch vụ viễn thông (K2Đ8).
  • Bổ sung thêm thời điểm xác định thuế với hoạt động đóng tàu vào thời điểm tính thuế với hoạt động lắp đặt, xây dựng (K5Đ8).

Về thuế suất 0% (Đ9)

  • Bổ sung thêm nguyên tắc xác định sản phẩm/dịch vụ xuất khẩu áp thuế 0% (K1Đ9).
  • Bổ sung hướng dẫn về các điều kiện, thủ tục áp thuế 0% (K2aĐ9 và K1bĐ9).

Về thuế suất 5% (Đ10)

  • Bổ sung hướng dẫn đối với thuốc phòng trừ sâu bệnh chịu thuế 5% (K2cĐ10).
  • Bổ sung hướng dẫn đầy đủ về các loại thức ăn cho vật nuôi (K3Đ10).
  • Bổ sung thuế suất 5% áp dụng cho các hoạt động bán, cho thuê hoặc mua nhà ở xã hội (K16Đ10).

Phương pháp khấu trừ thuế (Đ12)

  • Hướng dẫn đầy đủ phương pháp khấu trừ thuế áp dụng cho các đối tượng nào (K1Đ12).
  • Cách xác định doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên (K2Đ12).
  • Các trường hợp có thể đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế (K3Đ12).
Phương pháp khấu trừ thuế (Đ12)
Phương pháp khấu trừ thuế (Đ12)

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (Đ13)

  • Hướng dẫn đầy đủ về phương pháp tính trực tiếp áp dụng cho các đối tượng nào; phương pháp tính thuế dựa trên tỉ lệ % trên doanh thu để tính thuế GTGT (K1&2 Đ13).
  • Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT dựa trên tỉ lệ % doanh thu (Phụ lục kèm theo Thông tư 219).

Về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT (Đ14)

  • Bổ sung hướng dẫn đầy đủ về những trường hợp tổn thất mà không được bồi thường được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (K1Đ14).
  • Bổ sung hướng dẫn khấu trừ thuế với CSKD đi thuê, mua hoặc xây nhà ở cho công nhân trong các KCN (K1Đ14).

Tác động của thông tư 219 thuế GTGT đến doanh nghiệp

  • Thông tư thuế GTGT 219 đã mang đến nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp khi bổ sung thêm nhiều đối tượng thuộc diện không phải đóng thuế GTGT.
  • Ngoài ra, thông tư cũng thêm một số đối tượng vào nhóm phải chịu thuế GTGT để đảm bảo sự công bằng trong nghĩa về thuế.
  • Thông đã bổ sung thêm những hướng dẫn cụ thể về người nộp thuế, đối tượng không phải đóng thuế, đối tượng không cần kê khai, tính và nộp thuế… Từ đó giúp tháo gỡ một số vướng mắc của doanh nghiệp về thuế GTGT.
Tác động của thông tư 219 thuế GTGT đến doanh nghiệp
Tác động của thông tư 219 thuế GTGT đến doanh nghiệp

Hướng dẫn cách thức thực hiện thông tư 219/2013/TT-BTC

Căn cứ tính thuế GTGT

Thuế GTGT được tính dựa trên giá tính thuế và thuế suất hàng hóa dịch vụ, trong đó:

  • Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT
  • Thuế suất GTGT là 0%, 5% hoặc 10% tùy từng loại hàng hóa/dịch vụ

Phương pháp tính thuế GTGT

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào

Trong đó:

  • Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa/dịch vụ bán ra trên Hóa đơn GTGT
  • Số thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa/dịch vụ mua vào + Tổng số thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu (Giấy nộp tiền) + Tổng số thuế GTGT thuế nhà thầu nước ngoài (Giấy nộp tiền)

Phương pháp trực tiếp trên thuế GTGT:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x 10% (áp dụng cho việc mua bán, chế tác vàng bạc đá quý)
  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ % trên doanh thu (đối với các hoạt động còn lại)
Hướng dẫn cách thức thực hiện thông tư 219/2013/TT-BTC
Hướng dẫn cách thức thực hiện thông tư 219/2013/TT-BTC

Xem thêm: [Mới nhất] 6 cách tính thuế trong excel nhanh và chuẩn nhất

Khấu trừ thuế GTGT

Cần đáp ứng đồng thời 2 điều kiện sau để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

  • Có hóa đơn GTGT hợp pháp của HH, DV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho đối tác nước ngoài.
  • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HH, DV mua vào (tính cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT).

Hoàn thuế

Điều 18 Thông tư 219 đã quy định rõ những trường hợp và các đối tượng được hoàn thuế, đó là:

  • Các CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
  • CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư đã ĐKKD và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc dự án tìm và thăm dò, phát triển mỏ dầu khí trong giai đoạn chưa đầu tư…

Xem chi tiết: Hoàn thuế là gì? Đối tượng, thủ tục, điều kiện hoàn thuế GTGT?

Lưu ý quan trọng khi doanh nghiệp thực hiện thông tư 219

Khi thực hiện Thông tư 219 về Thuế GTGT có một số điểm cập nhật mới mà doanh nghiệp cần lưu ý như sau:

  • Từ ngày 01/07/2016, thuế GTGT chưa được khấu trừ hết trong quý/tháng sẽ được khấu trừ vào kỳ kế tiếp mà không được hoàn lại.
  • Từ 01/09/2014, mức khống chế 1 tỷ đồng về máy móc, thiết bị, TSCĐ mà doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập mua sắm để đăng ký tự nguyện phương pháp khấu trừ.
  • Kể từ thời điểm thành lập đến hết năm dương lịch, DN hoặc HTX đạt doanh thu thấp hơn 1 tỷ nhưng vẫn tuân thủ chế độ kế toán, chứng từ theo quy định sẽ được đăng ký tự nguyên phương pháp khấu trừ.
  • Từ ngày 01/09/2014, cơ quan hải quan sẽ không yêu cầu nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu nếu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị đối tác nước ngoài trả lại.
  • Từ ngày 01/09/2014, hóa đơn GTGT sẽ được thay bằng hóa đơn thương mại; ngoài ra, ngày xác định doanh thu xuất khẩu cũng chính là ngày phải hoàn thành thủ tục hải quan.
  • Từ ngày 01/07/2022, DN cần xuất hóa đơn GTGT với các loại hàng hóa xuất khẩu.
Lưu ý quan trọng khi doanh nghiệp thực hiện thông tư 219
Lưu ý quan trọng khi doanh nghiệp thực hiện thông tư 219

Mong rằng bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu hơn nội dung của Thông tư 219 về thuế GTGT để thực hiện đúng quy định trong luật thuế GTGT. Bạn đọc có thể tham khảo thêm nhiều kiến thức hữu ích khác về thuế trên website của MAN – Master Accounting Network.

Bài viết liên quan: Dịch vụ Báo Cáo Thuế, báo giá trọn gói, chuyên nghiệp

Ban biên tập: MAN – Master Accounting Network

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chúng tôi sử dụng cookie và các công nghệ tracking khác như Google Analytics... để cải thiện trải nghiệm duyệt web của bạn.
error: Thông báo: Nội dung được bảo vệ !!