Kê khai giao dịch liên kết là yêu cầu pháp lý quan trọng nhằm kiểm soát hành vi chuyển giá giữa các bên có quan hệ liên kết trong doanh nghiệp. Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, không phải mọi doanh nghiệp đều phải kê khai mà chỉ các trường hợp đáp ứng tiêu chí nhất định mới thuộc diện kê khai bắt buộc. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn xác định doanh nghiệp mình có thuộc diện phải kê khai giao dịch liên kết hay không, kèm theo các biểu mẫu, quy định pháp lý và lưu ý thực tiễn trong năm 2025.

Kê khai giao dịch liên kết là gì và nhằm mục tiêu gì?

Giao dịch liên kết là các giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết như công ty mẹ – công ty con, công ty có cùng chủ sở hữu, hoặc có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động quản lý, tài chính hay thương mại của nhau. Kê khai giao dịch liên kết là việc doanh nghiệp nộp tờ khai và báo cáo liên quan nhằm đảm bảo tính minh bạch trong xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần chú ý kê khai giao dịch liên kết đúng quy định để tránh rủi ro thuế
Doanh nghiệp cần chú ý kê khai giao dịch liên kết đúng quy định để tránh rủi ro thuế

Theo Tổng cục Thuế, kê khai này giúp cơ quan thuế:

  • Ngăn chặn hành vi chuyển lợi nhuận qua biên giới để trốn thuế
  • Phát hiện gian lận thuế thông qua việc thổi phồng hoặc làm sai lệch chi phí, doanh thu
  • Tăng cường quản lý thuế với doanh nghiệp FDI

Doanh nghiệp nào phải kê khai giao dịch liên kết?

Theo Điều 11 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp có phát sinh giao dịch với bên liên kết trong kỳ tính thuế sẽ phải kê khai, trừ khi thuộc diện được miễn. Cụ thể:

1. Doanh nghiệp có phát sinh giao dịch với bên liên kết trong kỳ tính thuế

Đây là tiêu chí cơ bản. Nếu doanh nghiệp có thực hiện giao dịch như vay – cho vay, bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, chia sẻ chi phí,… với bên liên kết, thì bắt buộc phải kê khai các biểu mẫu giao dịch liên kết.

2. Không thuộc 3 nhóm trường hợp miễn kê khai theo Điều 11

Doanh nghiệp được miễn kê khai nếu thuộc một trong ba nhóm sau:

Bảng: Các trường hợp được miễn kê khai giao dịch liên kết (Điều 11 NĐ 132/2020/NĐ-CP)

STT Nhóm miễn kê khai Điều kiện cụ thể
1 Chỉ có giao dịch liên kết nội địa Các bên liên kết đều nộp thuế TNDN ở mức thuế suất 20% trở lên, không bên nào được ưu đãi thuế
2 Có doanh thu dưới 50 tỷ và tổng giá trị giao dịch liên kết dưới 30 tỷ Áp dụng cho DN nhỏ
3 Ký kết Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá (APA) Toàn bộ giao dịch đã được APA điều chỉnh

Nếu doanh nghiệp không thuộc diện miễn theo ba nhóm đã liệt kê, nghĩa vụ kê khai giao dịch liên kết là bắt buộc theo Điều 11 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

Hướng dẫn cách kê khai giao dịch liên kết năm 2025

Doanh nghiệp thuộc diện phải kê khai cần chuẩn bị các biểu mẫu theo quy định tại Thông tư 41/2017/TT-BTC (vẫn đang áp dụng song song với Nghị định 132):

Biểu mẫu kê khai bao gồm:

  • Mẫu số 01: Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết
  • Mẫu số 02: Danh sách các chỉ tiêu kinh tế và lợi nhuận phân bổ
  • Mẫu số 03: Kê khai thông tin báo cáo lợi nhuận toàn cầu (áp dụng với công ty đa quốc gia)

Các biểu mẫu trên được nộp kèm Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm. Hạn nộp: Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Xem thêm bài viết: Hướng dẫn lập tờ khai giao dịch liên kết, phụ lục 01

Cách xác định doanh nghiệp có quan hệ liên kết

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, quan hệ liên kết giữa các bên không chỉ giới hạn ở sở hữu vốn mà còn bao gồm các mối quan hệ chi phối về quản lý, tài chính và thương mại. Doanh nghiệp được coi là có quan hệ liên kết khi thỏa mãn ít nhất một trong các điều kiện sau:

  • Một bên nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp từ 25% vốn góp của bên còn lại;
  • Một bên có quyền điều hành hoặc gây ảnh hưởng đáng kể đến các quyết định tài chính, kinh doanh, chính sách kế toán của bên kia;
  • Cả hai bên cùng chịu sự kiểm soát, chi phối hoặc ảnh hưởng từ một bên thứ ba (tổ chức hoặc cá nhân).

Việc xác định đúng mối quan hệ liên kết là cơ sở để đánh giá nghĩa vụ kê khai và lập hồ sơ xác định giá giao dịch theo đúng quy định pháp luật.

Mức phạt nếu không kê khai giao dịch liên kết

Theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện sai nghĩa vụ kê khai giao dịch liên kết có thể bị xử phạt như sau:

  • Phạt từ 8 triệu đến 25 triệu đồng nếu chậm nộp hồ sơ kê khai giao dịch liên kết;
  • Phạt từ 15 triệu đến 45 triệu đồng nếu kê khai sai, dẫn đến sai lệch nghĩa vụ thuế;
  • Ngoài tiền phạt, doanh nghiệp còn có thể bị truy thu thuế, tính tiền chậm nộp nếu cơ quan thuế xác định có hành vi chuyển giá.

Như vậy, việc không kê khai đầy đủ, đúng hạn hoặc kê khai không trung thực đều tiềm ẩn rủi ro pháp lý và tài chính rất lớn đối với doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh cơ quan thuế đang siết chặt quản lý hoạt động chuyển giá tại các doanh nghiệp FDI và các tập đoàn có yếu tố liên kết.

Tình huống thực tế và kinh nghiệm kê khai

Tình huống thực tế: Công ty TNHH ABC tại Việt Nam có 51% vốn sở hữu bởi công ty mẹ tại Singapore. Trong năm 2024, ABC đã mua nguyên vật liệu từ công ty mẹ với tổng giá trị giao dịch là 15 tỷ đồng. Mặc dù doanh thu cả năm của ABC chỉ đạt 48 tỷ đồng, nhưng do giá trị giao dịch với bên liên kết vượt ngưỡng 30 tỷ đồng theo quy định tại Điều 11 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, công ty không đủ điều kiện miễn kê khai và phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ báo cáo giao dịch liên kết.

Kinh nghiệm thực tiễn trong kê khai giao dịch liên kết:

  • Cần xác định rõ quan hệ liên kết và lập danh sách các bên liên kết ngay từ đầu năm tài chính;
  • Theo dõi riêng biệt và đầy đủ các khoản giao dịch phát sinh với bên liên kết trong hệ thống kế toán;
  • Đối với các giao dịch có giá trị lớn, cần chuẩn bị hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo nguyên tắc thị trường để chủ động giải trình khi cơ quan thuế kiểm tra.

Việc chủ động kiểm soát và kê khai đầy đủ sẽ giúp doanh nghiệp không chỉ tuân thủ quy định mà còn tránh được các khoản xử phạt không đáng có về sau.

Dịch vụ hỗ trợ kê khai giao dịch liên kết

Với tính chất pháp lý phức tạp và yêu cầu cao về chuyên môn thuế, kế toán – đặc biệt trong bối cảnh cơ quan thuế đẩy mạnh thanh kiểm tra chuyển giá – doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết từ các đơn vị chuyên nghiệp.

Đọc thêm: Dịch vụ giao dịch liên kết là gì?

Nếu cần hỗ trợ kê khai, lập hồ sơ xác định giá thị trường hoặc tư vấn kiểm tra thuế, bạn có thể liên hệ đội ngũ chuyên gia của MAN – Master Accountant Network để được đồng hành toàn diện trong suốt quá trình chuẩn bị và làm việc với cơ quan thuế.

So sánh điểm mới giữa Nghị định 132 và quy định cũ

Bảng dưới đây tổng hợp một số điểm khác biệt cơ bản giữa Nghị định 20/2017/NĐ-CP (đã hết hiệu lực) và Nghị định 132/2020/NĐ-CP đang áp dụng:

Tiêu chí Nghị định 20/2017/NĐ-CP (đã hết hiệu lực) Nghị định 132/2020/NĐ-CP
Ngưỡng xác định liên kết 20% 25%
Mức doanh thu miễn kê khai Dưới 50 tỷ Dưới 50 tỷ
Giao dịch liên kết nội địa Không rõ ràng Miễn nếu đủ điều kiện

Nghị định 132 chi tiết hơn và có xu hướng nới điều kiện miễn kê khai, nhằm giảm gánh nặng hành chính cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Doanh nghiệp mới thành lập trong năm có phải kê khai giao dịch liên kết không?

Có. Nếu trong năm tài chính, doanh nghiệp có phát sinh giao dịch với bên liên kết (ví dụ: mua dịch vụ từ công ty mẹ, vay vốn từ bên liên kết), vẫn thuộc diện kê khai, dù doanh thu còn thấp hoặc chưa có lãi.

Kê khai giao dịch liên kết có cần nộp kèm hồ sơ xác định giá thị trường không?

Không bắt buộc nộp cùng thời điểm với tờ khai. Tuy nhiên, theo khoản 6 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp phải có sẵn hồ sơ xác định giá và cung cấp trong vòng 15 ngày khi cơ quan thuế yêu cầu.

Nếu công ty mẹ ở nước ngoài đang được ưu đãi thuế TNDN, doanh nghiệp có được miễn kê khai giao dịch liên kết nội địa không?

Không. Điều kiện để được miễn kê khai giao dịch nội địa là cả hai bên không bên nào được hưởng ưu đãi thuế TNDN trong kỳ tính thuế – kể cả ưu đãi theo hiệp định thuế.

Nếu doanh nghiệp có giao dịch với công ty trong cùng tập đoàn nhưng không phát sinh hóa đơn, có phải kê khai không?

Có thể vẫn phải kê khai. Ngay cả khi không có hóa đơn, nếu phát sinh chi phí phân bổ, chia sẻ dịch vụ hoặc các khoản thanh toán nội bộ khác có thể ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp nên xác định kỹ để tránh bỏ sót nghĩa vụ kê khai.

Mức doanh thu dưới 50 tỷ và giao dịch dưới 30 tỷ, có cần lập hồ sơ xác định giá không?

Không bắt buộc. Nếu doanh nghiệp thuộc nhóm miễn kê khai theo Điều 11 Nghị định 132/2020/NĐ-CP và đáp ứng đầy đủ cả 3 điều kiện, có thể được miễn cả tờ khai và hồ sơ xác định giá. Tuy nhiên, nên lưu hồ sơ nội bộ để chủ động nếu cơ quan thuế kiểm tra.

Kết luận

Kê khai giao dịch liên kết không chỉ là yêu cầu bắt buộc về mặt pháp lý mà còn là bước quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả rủi ro thuế. Với nhiều thay đổi từ Nghị định 132/2020/NĐ-CP, việc nắm chắc quy định, áp dụng chính xác các tiêu chí kê khai, miễn kê khai và chuẩn bị hồ sơ xác định giá là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp tránh bị xử phạt và phát sinh truy thu.

Nếu doanh nghiệp bạn cần hỗ trợ chuyên sâu, hãy để MAN – Master Accountant Network đồng hành cùng bạn trong quá trình lập và kê khai giao dịch liên kết.

Tham khảo văn bản pháp lý đầy đủ tại: Nghị định 132/2020/NĐ-CP – Thư viện Pháp Luật

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chúng tôi sử dụng cookie và các công nghệ tracking khác như Google Analytics... để cải thiện trải nghiệm duyệt web của bạn.